Việc sử dụng kháng sinh điều trị một số vi khuẩn gây bệnh trên đường hô hấp và tiêu hóa đang là vấn đề được nhiều chủ trang trại heo và gia cầm quan tâm và tìm hiểu. Trong đó, chủ trang trại luôn mong muốn tìm được các loại thuốc kháng sinh có hiệu quả điều trị và khả năng kháng thuốc thấp sau thời gian dài sử dụng.
Kháng sinh là gì? Hiểu theo cách đơn giản thì kháng sinh là chất có khả năng diệt vi khuẩn (phá vỡ các thành phần của vi khuẩn – diệt khuẩn) hay ức chế sự nhân lên (hay phát triển – kìm khuẩn).

Vi khuẩn thường có mặt ở khắp mọi nơi nhưng bạn không thể quan sát được chúng bằng mắt thường do kích thước của chúng nhỏ, trong đó có loại có lợi (sử dụng trong men vi sinh bổ sung vào thức ăn) và cũng có loại gây bệnh trên động vật, thực vật và con người.
Kháng sinh có tác dụng đặc hiệu với một loại vi khuẩn cụ thể (kháng sinh phổ hẹp) hoặc một nhóm vi khuẩn (kháng sinh phổ rộng) theo nguyên lý đơn giản là tác động vào các thành phần cấu trúc của tế bào vi khuẩn.
Theo cách hiểu đơn giản thì bạn có thể coi vi khuẩn như một ngôi nhà với nhiều cửa để vào thì mỗi loại kháng sinh sẽ vào trong ngôi nhà đó theo nhiều cửa khác nhau, có thể nhiều kháng sinh cùng vào đồng thời nếu sử dụng các cửa khác nhau (đây là nguyên lý để để phối hợp hai hoặc nhiều loại kháng sinh trong quá trình điều trị với một số bệnh phức tạp hay thể nặng).

Qua bài viết này, bạn sẽ cập nhật được một số tên thuốc, hợp chất chính và cách sử dụng của một số loại thuốc kháng sinh hay được dùng tại các trang trại chăn nuôi khu vực miền Bắc. Dưới đây là danh sách 20 kháng sinh hay được sử dụng tại các trang trại heo, gia cầm để các bạn có thể tham khảo cho từng sản phẩm.
Nội dung bài viết
Kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn
01. APSASOL AMOXICILLIN

Thành phần: Amoxycillin Trihydrate

———————————————-
02. INVEMOX 15% LA

Thành phần: Amoxycillin Trihydrate
Sản phẩm dùng trong điều trị các bệnh trên heo do Actinomyces spp., Bacillus anthracis, Clostridium spp., Corynebacterium spp., Erysipelothrix rhusiopathiae, Listeria monocytogenes, Staphylococcus spp., Streptoccocus spp., Actinobacillus spp., Bordetella bronchiseptica, E. coli, Fusobacterium spp., Haemophilus spp., Moraxella spp., Pasteurella spp., Proteus mirabilis, Salmonella spp. và cả Leptospira spp.,…
Liều dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da cho heo với liều 1ml/10kg thể trọng.
———————————————-
03. COLIMOXY+

Thành phần: Amoxicillin trihydrate, Colistin sulfate.
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo do như khuẩn đường hô hấp, tiêu chảy, tiết niệu.
Liều dùng: Trộn thức ăn hoặc nước uống với liều 7.5-25 mg/kg thể trọng, dùng trong 3-5 ngày.
———————————————-
04. NK-AMOCINE

Thành phần: Amoxycillin Trihydrate
———————————————-
05. AMOXI-HI INJ

Thành phần: Amoxicillin trihydrate, Colistin sulfate, Aluminum stearate, Methyl paraben.
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo như viêm phổi do Haemophilus và Pasteurella, E.Coli, Clostridium, viêm ruột và nhiễm trùng do Salmonella.
Liều dùng: tiêm bắp 1ml/10kg thể trọng.
———————————————-
06. NOVAMOX LA

Thành phần: Amoxycillin Trihydrate
———————————————-
07. PENBEX

Thành phần: Penicillin G procaine; Dihydrostreptomycin sulfate; Betamethasone; Chlorpheniramine maleate; Procaine hydrochloride.
Sản phẩm dùng trong điều trị các bệnh trên heo do Clostridium spp., Corynebacterium spp., Haemophilus spp., Klebsiella pneumoniae, Staphylococci và Streptococci,…
Liều dùng: Tiêm bắp cho heo với liều 10-12 mL/con/ngày, dùng trong 3-4 ngày.
———————————————-
08. NOBAC.CF

Thành phần: Ceftiofur
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo do Pasteurella multocida, Actinobacillus pleuropneumonniae và Streptoccocus suis gây ra.
Liều dùng: Tiêm bắp 1ml- 3ml /50kg thể trọng/ngày.
———————————————-
09. CEFRON SEVEN

Thành phần: Tylosin (base)
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo như hô hấp và nhiễm trùng máu.
Liều dùng: Tiêm bắp tác dụng kéo dài 7 ngày, 1 liều 1 mL/20 kg thể trọng.
———————————————-
10. ENRODEXIL

Thành phần: Enrofloxacin
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh như:
Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp gây ra do các chủng Pasteurella multocida, Mycoplasma spp. và Actinobacillus pleuropneumoniae nhạy cảm với enrofloxacin.
Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu gây ra do các chủng Escherichia coli nhạy cảm với enrofloxacin.
Điều trị hội chứng nhiễm trùng hậu sản, PDS (hội chứng MMA) gây ra do các chủng Escherichia coli và Klebsiella spp nhạy cảm với enrofloxacin.
Điều trị nhiễm trùng đường tiêu hóa gây ra do các chủng Escherichia coli nhạy cảm với enrofloxacin
Điều trị các bệnh nhiễm trùng huyết gây ra do các chủng Escherichiacoli nhạy cảm với enrofloxacin.
Liều dùng:
- 2.5 mg enrofloxacin/kg thể trọng, tương đương 0.5 ml/20 kg thể trọng, dùng tiêm bắp ngày 1 lần trong 3 ngày.
- Nhiễm trùng đường tiêu hóa hoặc nhiễm trùng huyết gây ra do Escherichia coli: 5 mg enrofloxacin/kg thể trọng, tương đương 1 ml/20 kg thể trọng, dùng tiêm bắp ngày 1 lần trong 3 ngày.
———————————————-
11. PHARMALOX

Thành phần: Norfloxacin
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo như tiêu chảy do E.coli, tụ huyết trùng, viêm phổi.
Liều dùng: theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
———————————————-
12. GEN-TYLAN

Thành phần: Gentamycin, Tylosin
———————————————-
13. LINCOGEN I

Thành phần: Lincomycin HCl, Gentamycin sulfate.
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo về đường hô hấp, tiêu hóa và MMA.
Liều dùng: tiêm bắp 1ml/10kg thể trọng, dùng trong 3-5 ngày.
———————————————-
14. AMOX + GENTA

Thành phần: Amoxicillin trihydrare, Gentamycin sulfate.
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo về đường hô hấp, tiêu hóa, MMA.
Liều dùng: tiêm bắp 1ml/15kg thể trọng.
———————————————-
Kháng sinh có tác dụng kìm khuẩn
15. TILOSINA 200

Thành phần: Tylosin (base)
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo như Viêm khớp, viêm phổi, kiết lỵ do vi khuẩn vibrio.
Liều dùng: Tiêm bắp 0.45-0.5 ml TILOSINA 200 GANADEXIL/10 kg thể trọng (tương đương 9-10 mg tylosin base/kg thể trọng) mỗi 12 giờ trong 3 ngày. Không sử dụng cho heo con dưới 3 kg, nếu không thể xác định được liều chính xác.
———————————————-
16. TYLOTHI I

Thành phần: Tylosine tartrate, Thiamphenicol
———————————————-
17. PENIFL 30 INJ

Thành phần: Florfenicol
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo do nhiễm Actinobacillus spp hoặc các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh florfenicol.
Liều dùng: tiêm bắp (ở cổ) 0,5 ml/ 10 kg thể trọng, sau 48 giờ tiêm lại một lần nữa một lượng như lần đầu.
———————————————-
18. FLORFEN SP

Thành phần: Amoxicillin trihydrate, Colistin sulfate, Aluminum stearate, Methyl paraben.
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo như hô hấp phức hợp, viêm phổi địa phương, viêm màng phổi, viêm teo mũi truyền nhiễm, thương hàn, hồng lỵ, tiêu chảy cấp tính.
Liều dùng: 1kg / 5-7 tấn thức ăn , liên tục 5-7 ngày để phòng bệnh.
———————————————-
19. TULAVET

Thành phần: Tulathromycin
Sản phẩm dùng trong điều trị một số bệnh trên heo, gà về đường hô hấp.
Liều dùng: theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
———————————————-
20. DYNALIN-10

Thành phần: Tiamulin hydrogen fumarate

———————————————-
Như vậy, ở bài viết này chúng tôi đã cung cấp tới bạn một số sản phẩm thuốc kháng sinh thường hay được sử dụng trong điều trị tại các trang trại chăn nuôi heo và gia cầm ở một số địa phương phía Bắc. Nếu bạn muốn yêu cầu báo giá sản phẩm một trong 20 loại kháng sinh trên về sử dụng tại trang trại của mình, hãy đặt hàng ngay tại đây.
Trong bài viết tiếp theo chúng tôi sẽ phân tích ưu điểm và nhược điểm của từng sản phẩm trong quá trình điều trị và xử lý trên từng ca bệnh cụ thể. Bạn có thể đăng ký để nhận bản tin mới nhất tại FVET Việt Nam.
Nếu bạn cần hỏi bác sĩ thú y về các ca bệnh trên heo, gia cầm thì bạn có thể đặt câu hỏi hoàn toàn miễn phí tại FVET Việt Nam.
1 thought on “Top 20 kháng sinh hay được sử dụng trong phòng và trị bệnh trên heo và gia cầm”